2dam 4m bằng bao nhiêu m

                    \(\begin{array}{l}\begin{array}{*{20}{l}}\begin{array}{l}\underbrace {2dam}_{20m}\,\,\,\, = {\rm{ }}20m\\\underbrace {30m{\rm{ }}\;5dm}_{305dm}{\rm{ }}\,\,{\rm{ > }}\,\,{\rm{ }}35dm\end{array}\\\begin{array}{l}\underbrace {4dam{\rm{ }}\;5dm}_{405dm}\,\,{\rm{  = }}\,\,\,405dm\\\underbrace {6m{\rm{ }}\;6cm}_{606cm}{\rm{ }}\,{\rm{ < }}\,{\rm{ }}\underbrace {6m{\rm{ }}\;60cm}_{660cm}\end{array}\end{array}\\\underbrace {5m{\rm{ }}\;6mm}_{5006mm}{\rm{ }}\,{\rm{ <  }}\,5060mm\\3020mm\,\,\, > \,\,\,\underbrace {3dm{\rm{ }}\;20mm}_{320mm}\end{array}\)

Bài 12. Vườn nhà Hồng có 27 cây vải. Số cây vải ở vườn nhà Huệ gấp 3 lần số cây vải ở vườn nhà Hồng. Hỏi:

a) Vườn nhà Huệ có bao nhiêu cây vải?

b) Cả hai nhà có bao nhiêu cây vải?

Bài 13. Một quầy hàng tết, buổi sáng bán được 47 hộp mứt, buổi chiều bán gấp đôi (2 lần) buổi sáng. Hỏi:

a) Buổi chiều bán được bao nhiêu hộp mứt?

b) Cả ngày bán được bao nhiêu hộp mứt?

Bài 14. Tấm vải xanh dài 32m. Tấm vải hoa dài hơn tấm vải xanh 7m. Hỏi cả hai tấm vải dài bao nhiêu mét?

Bài 15. Hùng mua 7 bông hoa hồng. Dũng mua gấp đôi (2 lần) Hùng. Hỏi cả hai bạn mua bao nhiêu bông hoa? (Giải 2 cách)

Bài 16. Nhà Tâm có 17 con gà trống. Số gà mái gấp 3 lần số gà trống. Hỏi nhà Tâm có tất cả bao nhiêu con gà?

Toàn giải bài toán như sau:

Tóm tắt:

toan-nang-cao-lop-3-chuyen-de-2-bai-5-de-ca-met-hec-to-met-bai-16-hinh-1

Số con gà mái là:

17 x 3 = 51 (con)

Số con gà nhà Tâm là:

17 + 51 = 68 (con)

Đáp số: 68 con gà.

Dũng giải bài toán như sau:

Tóm tắt:

toan-nang-cao-lop-3-chuyen-de-2-bai-5-de-ca-met-hec-to-met-bai-16-hinh-2

Số gà nhà Tâm gấp mấy lần số gà trống:

1 + 3 = 4 (lần)

Số gà nhà Tâm là:

17 x 4 = 68 (con)

Đáp số: 68 con gà.

Em thấy cách giải của Toàn và Dũng có đúng không?

Bài 17. Một xe ô tô nhỏ chở được 28 bao gạo. Một xe ô tô cỡ lớn chở được gấp 4 lần xe ô tô nhỏ. Hỏi cả hai xe chở được bao nhiêu bao gạo? (Giải 2 cách)

Bài 18. Một cơ sở nuôi ong thu được mỗi ngày 84 lít mật vào lúc giữa mùa hoa nhãn. Cuối mùa hoa nhãn mỗi ngày chỉ thu được bằng số mật lúc giữa mùa hoa. Hỏi một ngày giữa mùa hoa thu được nhiều hơn một ngày cuối mùa hoa bao nhiêu lít mật?

Bài 19. Nhà Hoa có 4 chuồng gà, mỗi chuồng nuôi 15 con gà. Hôm nay nhà hoa bán đi số gà. Hỏi nhà Hoa hôm nay bán bao nhiêu con gà? (Giải 2 cách)

Bài 20. Có 4 tấm vải mỗi tấm dài 30m. Người ta đã bán đi số vải đó. Hỏi họ đã bán đi bao nhiêu mét vải? (Giải 2 cách)

Bài 21. Tính giá trị mỗi biểu thức sau:

15 x 5 + 43 =                                 26 x 4 + 54 =

19 x 6 + 29 =                                 25 x 5 – 18 =

18 x 7 – 32 =                                  27 x 6 – 44 =

Bài 22. Tính

8 x 4 =8 x 1 =8 x 0 =8 x 7 =8 x 2 =8 x 3 =8 x 5 =0 x 8 =8 x 6 =8 x 9 =8 x 8 =1 x 8 =

Bài 23. Mỗi túi gạo nặng 5kg. Hỏi 8 túi gạo như thế nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

Bài 24. Lớp 3A tập thể dục. Lớp xếp thành 6 hàng mỗi hàng có 8 học sinh. Hỏi có bao nhiêu học sinh tập thể dục?

Trong chương trình Toán lớp 3, ngoài các đơn vị đo độ dài đã biết là ki-lô-mét, mét, đề-xi-mét, xăng-ti-mét, chúng ta tiếp tục làm quen với các đơn vị đề-ca-méthéc-tô-mét. Các đại lượng này có mối liên hệ với nhau như thế nào? Hãy cùng Apanda tìm hiểu về đề-ca-mét, héc-tô-mét Toán lớp 3 và cách giải các bài tập liên quan đến bài học này nhé!

1. Đơn vị đo đề-ca-mét, héc-tô-mét Toán lớp 3

Những kiến thức mà con cần nắm được trong bài học này là:

  • Tên gọi và kí hiệu của đề-ca-mét (dam), héc-tô-mét (hm).
  • Mối quan hệ giữa đề-ca-mét và héc-tô-mét.
  • Học thuộc bảng quy đổi đơn vị và áp dụng.

Trước khi tìm hiểu về kiến thức mới, hãy nhắc lại một chút về các đơn vị đo mà con đã được học. Đó là: ki-lô-mét (1km = 1000m), đề-xi-mét (1m = 10dm), xăng-ti-mét (1m = 100cm). 

Tiếp theo, ba mẹ cho con làm quen với 2 đơn vị mới sau đây:

Đề-ca-mét, héc-tô-mét trong Toán lớp 3

1.1. Đề-ca-mét là gì?

Đề-ca-mét là một đơn vị đo độ dài.

Đề-ca-mét viết tắt là dam.

1dam = 10m

1.2. Héc-tô-mét là gì?

Héc-tô-mét là một đơn vị đo độ dài.

Héc-tô-mét viết tắt là hm.

1hm = 10dam

Ba mẹ hãy giúp con ghi nhớ:

  • Tên gọi và ký hiệu của các đơn vị đo đề-ca-mét, héc-tô-mét. 
  • Cách đổi đơn vị:
    • 1dam gấp 10 lần 1m
    • 1hm gấp 10 lần 1 dam và gấp 100 lần 1m

Sau khi con đã hiểu bài, hãy tiếp tục cho con giải bài tập để thực hành các kiến thức vừa được học thì con sẽ ghi nhớ lâu hơn.

2. Hướng dẫn giải bài tập về đề-ca-mét, héc-tô-mét – Toán lớp 3

Bài tập về đề-ca-mét và héc-tô-mét bao gồm những dạng sau đây:

  • Dạng 1: Đổi đơn vị đo.
  • Dạng 2: Thực hiện phép tính với 2 đơn vị độ dài. 

Sau đây, Apanda tổng hợp đầy đủ các bài tập và cách giải bài tập SGK bài đề-ca-mét, héc-tô-mét (theo bài tập trang 44, sách giáo khoa Toán lớp 3 tập 1) và Vở bài tập toán lớp 3 bài 42, trang 51, 52.

2.1. Giải bài tập toán lớp 3 trang 44

Bài 1 trang 44 – Toán lớp 3

Phương pháp

Dùng kiến thức sau: 1dam = 10m; 1hm = 100m; 1hm = 10dam và các kiến thức khác về các đơn vị độ dài đã học.

Lời giải

1hm = 100m1m = 10dm1dam = 10m1m = 100cm1hm = 10dam1cm = 10mm1km = 1000m1m = 1000mm

Bài 2 trang 44 – Toán lớp 3

Phương pháp:

Vận dụng cách làm của câu a rồi điền số thích hợp vào chỗ trống.

Lời giải:

b)

7dam = 70m7hm = 700m9dam = 90m9hm = 900m6dam = 60m5hm = 500m.

Bài 3 trang 44 – Toán lớp 3

Phương pháp

– Cộng hai số rồi viết đơn vị độ dài vào sau kết quả vừa tìm được.

Lời giải

25dam + 50dam = 75dam45dam – 16dam = 29dam8dam + 12dam = 20dam67dam – 25dam = 42dam36dam + 18dam = 54dam72dam – 48dam = 24dam.

2.2. Giải Vở bài tập toán lớp 3 bài 42, trang 51, 52

Bài 1 trang 51 – Vở bài tập Toán lớp 3

Số?

1hm = … m1dam = … m1m = … cm1dm = … cm1hm = … dam1km = … m1m = …. dm1cm = … mm

Phương pháp

Vận dụng kiến thức về cách đổi các đơn vị đo độ dài đã học rồi điền số thích hợp vào chỗ trống.

1hm = 10 dam

1dam = 10m

1m = 10dm

Lời giải

1hm = 100m1dam = 10m1m = 100cm1dm = 10cm1hm = 10dam1km = 1000m1m = 10dm1cm = 10mm

Bài 2 trang 51 – Vở bài tập Toán lớp 3

Viết số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu).

Mẫu:

2dam = 20m

5hm = 500m

6dam = ….. m7hm = ….. m3hm = ….. m4dam = ….. m8dam = ….. m9hm = …..m

Phương pháp

Giải tương tự bài 1.

Lời giải

6dam = 60m7hm = 700m3hm = 300m4dam = 40m8dam = 80m9hm = 900m

Bài 3 trang 52 – Vở bài tập Toán lớp 3

Tính (theo mẫu)

Mẫu:

9dam + 4dam = 13dam

18hm – 6hm =  12hm

6dam + 15dam76dam – 25dam16hm – 9hm48hm + 23hm52dam + 37dam63hm – 18hm

Phương pháp

– Thực hiện phép tính với các số.

– Viết đơn vị độ dài thích hợp vào sau kết quả vừa tìm được.

Lời giải

6dam + 15dam = 21dam76dam – 25dam = 51dam16hm – 9hm = 7hm48hm + 23hm = 71hm52dam + 37dam = 89dam63hm – 18hm = 45hm

Bài 4 trang 52 – Vở bài tập Toán lớp 3

Một cuộn dây thừng dài 2dam. Một cuộn dây ni lông dài gấp 4 lần cuộn dây thừng. Hỏi cuộn dây ni lông dài bao nhiêu mét?

Phương pháp

Tóm tắt

Cuộn dây thừng: 2dam

Cuộn dây ni lông: Gấp 4 lần cuộn dây thừng.

Cuộn dây ni lông: … m?

Muốn tìm lời giải ta lấy độ dài của cuộn dây thừng nhân với 4.

Đổi số vừa tìm được thành số có đơn vị đo là mét.

Lời giải

Cuộn dây ni lông dài là:

2 ⨯ 4 = 8 (dam)

8dam = 80m

Đáp số: 80m

3. Bài tập tham khảo về đề-ca-mét, héc-tô-mét Toán lớp 3

Apanda giới thiệu đến ba mẹ và các em học sinh bài tập tham khảo đề-ca-mét, héc-tô-mét Toán lớp 3, tuần 9. Ba mẹ có thể tải về và in ra cho con luyện tập thêm.

Bài 1: Số?

3000m = ………km

400cm = ………m

30dam = ………hm

400hm = ………km

5000mm = ………m

8m = ………cm

9hm = ………dam

5km = ………m

300dm = ………m

2000mm = ………m

3m 5cm = ………cm

2dm 4cm = ………cm

7hm 8dam = ………dam

5m 2dm = ………cm

8cm 3mm = ………mm

Bài 2: Tính:

47dam + 216dam = 

234dam – 162dam = 

356hm + 162hm =

702km – 281km = 

35dam x 4 = 

18hm x 7 =

82dam : 2 =

63km : 3 =

Bài 3: Tính:

47dam + 216dam = 

234dam – 162dam =

356hm + 162hm =

702km – 281km = 

35dam x 4 = 

18 hm x 7 = 

82dam : 2 =

63km : 3 = 

Bài 4: Đoạn thẳng AB dài 16cm. Đoạn thẳng CD dài gấp 5 lần đoạn thẳng AB. Hỏi đoạn thẳng CD dài bao nhiêu đề-xi-mét?

Bài 5: Anh Tuấn cao 1m5dm. Chị Hà cao 142cm. Hỏi ai cao hơn và cao hơn bao nhiêu xăng-ti-mét?

Bài 6: Số?

1dam = …m  11hm = …dam1hm = …m10m = …dam10dam = …hm100m = …hm1km = …m1m = …dm100cm = …m1000m = …km10dm =…m1000mm = …m

Bài 7: Tính 

a)16hm + 25hm = …

32dam – 17dam = …

b) 3hm x 5 = …

4dam x 6 = …

c) 45hm : 5 = …

30dam : 6 = …

Bài 8: Số

a) 8km = …hm = …m5m = …dm = ….cm = …mmb) 4m 5dm = …dm 7m 7cm = …cm2km35m = …m 

Bài 9: Đúng ghi Đ, sai ghi S:

6m 6cm = …cm 

Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là:

  1. a) 66   
  2. b) 606
  3. c) 660

Bài 10: Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Đoạn thẳng AB dài 725cm, đoạn thẳng CD dài 7m 35cm, đoạn thẳng EG dài 7m 4dm, đoạn thẳng HI dài 73dm 9cm. 

Đoạn thẳng dài nhất là:

  1. Đoạn thẳng AB 
  2. Đoạn thẳng CD
  3. Đoạn thẳng EG
  4. Đoạn thẳng HI

Bài 11: Vẽ đoạn thẳng AB dài 1dm 2cm:

Trên đây là tổng hợp kiến thức và bài tập về đề-ca-mét, héc-tô-mét Toán lớp 3. Ba mẹ và các con đừng quên theo dõi Apanda thường xuyên để nhận được nhiều bài học thú vị khác trong chương trình lớp 3 nhé!